Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp ở tphcm uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:
Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày
Tự học tiếng pháp online miễn phí
Le subjonctif là phần ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Pháp, và cũng là phần mà nhiều người học cảm thấy khó. Khi nói đến subjonctif (thường được dịch sang tiếng Việt là thức chủ quan, tuy nhiên, khi học chung ta thường không dịch, mà vẫn thường gọi chính tên của nó le subjonctif)
Trong subjonctif, chúng ta được biết đến 4 mode: présent du subjonctif, passé du subjonctif, imparfait du subjonctif, và plus que parfait du subjonctif. Tuy nhiên, có 2 mode mà chúng ta gặp nhiều nhất Le subjonctif présent và Le subjonctif passé:
Bài học hôm nay cùng Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về Le subjonctif présent
1. Cách chia :
a. Với động từ có quy tắc :
Chúng ta sẽ chia động từ ở ngôi thứ 3 số nhiều (ils) ở hiện tại ,bỏ phần đuôi –ent rồi thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ, ENT.
Ví dụ: Động từ Parler (Nói) :
Bước 1 :Chia ở ngôi ILS là : Parlent
Bước 2 : Thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ,ENT
Je parle
Tu parles
Il/Elle parle
Nous parlions
Vous parliez
Ils/Elles parlent
b.Các động từ bất quy tắc : Có rất nhiều động từ bất quy tắc, thường chúng ta có xem bảng chia động từ, và ghi nhớ cách chia của chúng theo gốc.
Đây là 1 số động từ tiêu biểu mà chúng ta thường gặp:
J’aille
Tu ailles
Il/Elle aille
Nous allions
Vous alliez
Ils/Elles aillent
Je fasse
Tu fasses
Il/Elle fasse
Nous fassions
Vous fassiez
Ils/Elles fassent
Je puisse
Tu puisses
Il/Elle puisse
Nous puissions
Vous puissiez
Ils/Elles puissent
Je sache
Tu saches
Il/Elle sache
Nous sachions
Vous sachiez
Ils/Elles sachent
Je veuille
Tu veuilles
Il/Elle veuille
Nous voulions
Vous vouliez
Ils/Elles veuillent
J`aie
Tu aies
Il/Elle ait
Nous ayons
Vous ayez
Ils/Elles aient
Je sois
Tu sois
Il/Elle soit
Nous soyons
Vous soyez
Ils/Elles soient
2. Cách sử dụng của subjontif ( hay THỨC CHỦ QUAN) : dùng để thể hiện những mong muốn chủ quan như nguyện vọng,cảm xúc,nghi ngờ ,khả năng,sự cần thiết , đánh giá.Nó thường nằm trong một mệnh đề được dẫn bằng QUE.
(Các bạn lưu ý : Đối với subjonctif 2 mệnh đề thường không cùng chủ ngữ, nếu cùng chủ ngữ chúng ta sẽ không dùng subjonctif)
Ví dụ : Je veux que tu le fasse ( Tôi muốn bạn làm điều đó )
Các trường hợp dùng SUBJONTIF :
a. Thì SUBJONTIF được sử dụng sau « QUE » đi kèm với các động từ chỉ thể hiện sự mong muốn,yêu cầu ,sự cần thiết hoặc một lời khuyên :
* Désirer que (ước ao,mong muốn )
* Demander que ( yêu cầu ai làm gì )
* Éviter que ( tránh)
* Ordonner que ( yêu cầu )
* Il faute que ( cần phải )
(il faut que + subjonctif, tuy nhiên, il ne faut pas que + indicatif)
* Il est imporatnt/ néceessaire/ essentiel que (quan trọng/ cần thiết/thiết yếu), etc.
Ví dụ: Il faut que tu fasses tes devoirs.
b.Thể hiện cảm xúc ,tình cảm (sợ hãi,hạnh phúc,tức giận tiếc nuối …)
* Adorer que ( ngưỡng mộ)
* Aimer que ( yêu thích)
* Apprécier que ( thích, đánh giá cao)
* Déteser que ( ghét )
* Être content/ désolé/ triste/ heureux/ surpris que
* Il est dommage (rất tệ,tồi), etc
c.Thể hiện sự nghi ngờ,khả năng, ý kiến :
* Il n’est pas certain que ( k chắc chắn)
* Il n’est pas clair que ( k rõ ràng)
* Il n’est pas vrai que ( k đúng )
* Il se peut que ( có lẽ)
Etc.
d. Sau các liên từ :
* À condition que ( với điều kiện )
* À moins que ( trừ khi )
* Afin que = pour que (để mà)
* Pourvu que ( miễn là )
* Sans que ( ngoài ,không )
* Bien que ( mặc dù )
e. Thì subjontif được sử dụng sau cách diễn đạt so sánh nhất và l’unique, le seul, le premier, le dernier, và ne…que khi sự diễn đạt thể hiện quan điểm, cảm xúc hoặc sự phóng đại.
C’est la meilleure voiture qu’on puisse acheter.
l n’y a qu’une personne qui sache la réponse à cette question.
f. Thì subjonctif được sử dụng sau một số từ không định rõ :
de quelque manière que (tuy thế), où que (bất cứ đâu), quel(le)(s) que (bất cứ điều gì), quelque…que (tuy nhiên), qui que (bất cứ ai), quoi que (bất cứ điều gì), si…que (tuy nhiên), soit que… soit que (tuy nhiên…mà) Ví dụ :
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về le subjonctif passsé ở bài học hôm sau nha.