Người Pháp Dùng Từ Tout Như Thế Nào
8 Tháng Ba, 2022
Hợp Số Với Phân Từ Quá Khứ Trong Tiếng Pháp
10 Tháng Ba, 2022

Nói Gián Tiếp Được Sử Dụng Trong Tiếng Pháp

Nói Gián Tiếp Được Sử Dụng Trong Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn Du Học PhápDu Học Canada và Dịch vụ tư vấn Định Cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Tiếng pháp căn bản
Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày
Tự học tiếng pháp online miễn phí
Luyện phát âm tiếng Pháp, chuẩn bản xứ
Chương trình du học dự bị Pháp, cam kết đầu ra visa du học sau 6 tháng

Trong bài học này, CAP sẽ chia sẻ với các bạn về cách thành lập lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp, tức là tượng thuật lại lại nói của người khác.

NỘI DUNG CHÍNH

  • Cách thành lập câu gián tiếp
  • Những quy tắc cần nhớ khi thành lập câu gián tiếp

 

A. CÁCH THÀNH LẬP CÂU GIÁN TIẾP

 

1. Đối với lời phát ngôn: Verbe introducteur + QUE

*Verbe introducteur (động từ để dẫn vào lời nói) : Dire, affirmer, répondre, préciser, faire savoir, annoncer, …

L’homme dit : « Je voudrais envoyer un paquet à la Martinique. »

–> L’homme dit qu’il voudrait envoyer un paquet à la Martinique.

 

2. Đối với câu hỏi

*Verbe introducteur : demander, vouloir savoir, ne pas savoir, chercher à savoir, …

Câu hỏi đóng : Verbe introducteur + SI

Je me demande : « Es-tu d’accord ? »

–> Je me demande si tu es d’accord.

Câu hỏi mở : Verbe introducteur + Mot interrogatif

Il m’a demandé : « Comment est-ce que tu t’appelles ? »

–> Il m’a demandé comment je m’appelais.

 

3. Đối với câu mệnh lệnh, lời khuyên : Verbe introducteur + DE + Verbe à l’infinitif

Elle a demandé à Paul : « Viens m’aider ! »

–> Elle a demandé à Paul de venir l’aider.

Paul a dit à Alice : « Ne gaspille pas ton temps pour rien ! »

–> Paul a dit à Alice de ne pas gaspiller son temps pour rien.

 

B. NHỮNG QUY TẮC CẦN NHỚ KHI THANH LẬP CÂU GIÁN TIẾP

 

1. Bỏ các dấu câu (:, « », ?)

Je me demande : « Es-tu d’accord ? »

–> Je me demande si tu es d’accord.

 

2. Thay đổi ngôi cho phù hợp

Thay đổi các đại từ, các từ thể hiện sự sở hữu để phù hợp với nghĩ của câu gián tiếp.

Elle dit : « Je suis fière de ma fille. »

–> Elle dit qu’elle est fière de sa fille.

 

3. Thay đổi thì trong câu gián tiếp

TH 1 : Verbe introducteur chia ở hiện tại –> không cần thay đổi thì

Il me dit : « Je n’ai pas bien noté ce que vous venez d’expliquer. »

–> Il me dit qu’il n’a pas bien noté ce que je viens d’expliquer.

TH 2 :  Verbe introducteur chia ở quá khứ –> thay đổi thì theo quey tắc sau

Discours direct Discours indirect
Présent Imparfait
Imparfait Imparfait
Passé composé Plus-que-parfait
Plus-que-parfait Plus-que-parfait
Futur simple Futur simple du passé (forme du conditionnel présent)
Futur antérieur Futur antérieur du passé (forme du conditionnel passé)
Futur proche Aller (Imparfait) + infinitif
Passé récent Venir (Imparfait) + de + infinitif

Elle a dit : « J’ai révisé toutes mes leçons. Je passerai mon examen demain. Maintenant, je sors avec mes amis. »

–> Elle a dit qu’elle avait révisé toutes ses leçons, qu’elle passerait son examen demain et qu’à ce moment-là, elle sortait avec ses amis.

 

*Lưu ý :

-Khi câu trực tiếp gồm nhiều câu nhỏ, phải lập lại « que » trước mỗi câu khi chuyển sang câu gián tiếp.

-Khi động từ trong câu trực tiếp chia ở thức subjonctif hoặc conditionnel, không cần thay đổi khi sang câu gián tiếp.

Elle m’a dit : « Il faut que tu ailles à la Poste pour signaler ton changement d’adresse. »

–> Elle m’a dit qu’il fallait que j’aille à la Poste pour signaler mon changement d’adresse.

Elle m’a dit : « Il faudrait repeindre la chambre des enfants. »

–> Elle m’a dit qu’il faudrait repeindre la chambre des enfants.

 

4. Thay đổi các diễn đạt về thời gian khi verbe introducteur chia ở quá khứ

 

Discours direct Discours indirect
Aujourd’hui

Hier

Demain

Avant-hier

Après-demain

Ce matin

Hier matin/soir

Demain matin/soir

Dimanche dernier

Dimanche prochain

Il y a 2 jours

Dans 2 jours

Maintenant / En ce moment

-ci

Ce jour-là

La veille

Le lendemain

L’avant-veille

Le surlendemain

Ce matin-là

La veille au matin/soir

Le lendemain matin/soir

Le dimanche précédent

Le dimanche suivant

2 jour avant / plus tôt

2 jour après / plus tard

À ce moment-là

-là

Elle a dit : « J’ai révisé toutes mes leçons hier. Je passerai mon examen demain. Maintenant, je sors avec mes amis. »

–> Elle a dit qu’elle avait révisé toutes ses leçons la veille, qu’elle passerait son examen le lendemain et qu’à ce moment-là, elle sortait avec ses amis.

 

 

Lời Nói Gián Tiếp Trong Tiếng Pháp

 

 

 

Tags: loi noi gian tiep trong tieng phapdich vu tu van ho tro du hoc phap va canadahoc tieng phaptu hoc tieng phap online mien phidich vu tu van xin dinh cu canadatieng phap can banto chuc dao tao tieng phapdu hoc phaptieng phap giao tiep hang ngaydu hoc canada , dich vu tu van dinh cu canada

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *